Đang truy cập
Tổng truy cập8
Nguyen Van Minh - - 18/09/2017
1. Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài được phép cư trú hay đang làm việc, học tập tại Việt Nam. Có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế. Có giấy xác nhận thời gian lái xe và số km lái xe an toàn theo quy định.
2. Trường hợp nâng hạng từ hạng B1 lên hạng B2 phải có thời gian lái xe ít nhất 1 năm và có 12.000km lái an toàn.
3. Trường hợp nâng hạng từ hạng B2 lên hạng C; từ hạng C lên hạng D; từ hạng D lên hạng E và từ các hạng GPLX lên hạng F tương ứng phải có đủ thời gian lái xe 1 năm và có 50.000km lái xe an toàn.
4. Trường hợp nâng hạng từ hạng B2 lên hạng D; từ hạng C lên lên hạng E phải có thời gian lái xe ít nhất đủ 5 năm và có 100.000km lái xe an toàn.
5. Nâng hạng lên các hạng D, E phải có trình độ văn hóa tốt nghiệp từ trung học cơ sở (9/12) trở lên.
6. Độ tuổi lái xe tối thiểu theo quy định:
- Từ 18 tuổi trở lên được học bằng lái B1, B2
- Từ 21 tuổi trở lên được học bằng lái C.
- Từ 24 tuổi trở lên được học bằng lái D, E, FC. (Nâng hạng)
Nguyen Van A - - 18/09/2017
Hiện nay hệ thống giấy phép lái xe tại Việt Nam có các loại bằng lái xe:
Theo thông tư 12/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao Thông Vận Tải quyết định vào ngày 15/04/2017 Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2017, thay thế Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
1. Bằng lái xe hạng A1:
- Người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3
- Người khuyết tật lái xe mô tô ba bánh dành cho người khuyết tật.
2. Bằng lái xe hạng A2:
- Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
3. Bằng lái xe hạng A3:
- Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
4. Bằng lái xe hạng A4:
- Người lái xe các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1000kg.
Hạng B1 có 2 loại: dành cho xe số tự động (không hành nghề lái xe) và cả số sàn + số tự động (không hành nghề lái xe)
5. Bằng lái xe hạng B1: số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
- Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
- Ô tô dùng cho người khuyết tật.
6. Bằng lái xe Hạng B1: cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
- Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
7. Bằng lái xe hạng B2: Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
- Người lái xe ô tô 4 - 9 chỗ, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn
- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1
8. Bằng lái xe hạng C:
- Người lái xe ô tô 4 - 9 chỗ, ô tô tải kể cả ô tô tải chuyên dùng và ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500kg trở lên
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên
- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2
9. Bằng lái xe hạng D:
- Ô tô chở người từ 10 - 30 chỗ, kể cả chỗ của người lái xe
- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C
10. Bằng lái xe hạng E:
-
Ô tô chở người trên 30 chỗ
- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D
* Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.
11. Bằng lái xe hạng F: người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:
- Bằng lái xe hạng FB2: người lái các loại xe theo quy định hạng B2 kéo theo rơ moóc
- Bằng lái xe hạng FC: người lái xe các loại xe theo quy định hạng C kéo theo rơ moóc
- Bằng lái xe hạng FD: người lái xe các loại xe theo quy định hạng D kéo theo rơ moóc
- Bằng lái xe hạng FE: người lái xe các loại xe theo quy định hạng E kéo theo rơ moóc
Trên là tất cả các bằng lái xe tại Việt Nam.
Nguyen Van B - - 15/09/2017
Hồ sơ thi bằng lái xe ô tô là những giấy tờ người tham gia thi bằng lái phải chuẩn bị khi học và thi sát hạch bằng lái xe. Đây đều là những giấy tờ cá nhân cơ bản và tất cả đều bắt buộc. Vậy cụ thể hồ sơ thi bằng lái xe B2 gồm những gì và hoàn tất hồ sơ này ở đâu, nộp hồ sơ cho ai.
Hồ sơ thi bằng lái xe ô tô cụ thể bao gồm
Lưu ý trong hồ sơ thi bằng lái xe
Điều kiện đối với người thi bằng lái xe ô tô hạng B2
Điều kiện thi bằng lái xe hạng B2: Công dân Việt Nam 18 tuổi trở lên, có hộ khẩu thường trú tại Việt Nam. Đủ năng lực hành vi và năng lực pháp luật, có CMND/ hộ chiếu còn thời hạn. Đảm bảo các điều kiện về sức khỏe theo quy định của Bộ GTVT.